Mỗi quốc gia đều có một cơ cấu tổ chức bộ máy riêng để vận hành và quản lý đất nước. Ở Việt Nam, bộ máy nhà nước được xây dựng và hoàn thiện theo Hiến pháp năm 2013, sửa đổi năm 2025, nhằm bảo đảm quyền làm chủ của Nhân dân và sự thống nhất trong quản lý nhà nước. Việc tìm hiểu sơ đồ bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay không chỉ giúp hiểu rõ vai trò, chức năng của từng cơ quan, mà còn cho thấy cách thức quyền lực được tổ chức, phân công và phối hợp để phục vụ lợi ích chung của toàn dân.
1. Khái quát chung về Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. Nhà nước Việt Nam do Nhân dân làm chủ, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân, mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.

Hình ảnh Bộ máy nhà nước là gì?
>> Xem thêm: Các hình thức quản lý hành chính nhà nước hiện nay
2. Sơ đồ bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay
Theo Hiến pháp 2013 (được sửa đổi, bổ sung năm 2025), bộ máy nhà nước Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp hiện nay gồm các cơ quan sau:
- Quốc hội
- Chủ tịch nước
- Chính phủ
- Tòa án nhân dân
- Viện kiểm sát nhân dân
- Chính quyền địa phương (Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân)
- Hội đồng bầu cử quốc gia
- Kiểm toán nhà nước
Kết cấu tổng thể của sơ đồ bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay được tổ chức theo cấp trung ưng và cấp địa phương
2.1. Các cơ quan trung ương
2.1.1.Quốc hội
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, đồng thời là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
2.1.2. Chủ tịch nước
Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội. Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước gắn liền với nhiệm kỳ của Quốc hội.
2.1.3. Chính phủ
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quyền hành pháp, đồng thời là cơ quan chấp hành của Quốc hội. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
Thành phần Chính phủ gồm: Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Chính phủ làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số.
2.1.4. Tòa án nhân dân
Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. Hệ thống Tòa án gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định. Tòa án có nhiệm vụ bảo vệ công lý, quyền con người, quyền công dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, cũng như lợi ích của Nhà nước, tổ chức và cá nhân.
2.1.5. Viện kiểm sát nhân dân
Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp. Hệ thống Viện kiểm sát gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác do luật định. Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất trong toàn quốc.

Hình ảnh Các cơ quan xét xử
2.2. Chính quyền địa phương
Chính quyền địa phương được tổ chức tại các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cấp chính quyền địa phương gồm Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo do Quốc hội quy định. Chính quyền ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định khi thành lập đơn vị đó.
2.2.1. Hội đồng nhân dân
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân địa phương. Hội đồng nhân dân do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân và cơ quan nhà nước cấp trên. Cơ quan này quyết định các vấn đề của địa phương, giám sát việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật cũng như việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
2.2.2. Ủy ban nhân dân
Ủy ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, đồng thời là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính cấp trên. Ủy ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan cấp trên giao.
Hiện tại, Tri Thức Cộng Đồng đang cung cấp dịch vụ làm luận văn thuê TPHCM với mọi chuyên ngành học chuyên nghiệp nhất thị trường. Nếu bạn không có thời gian hoàn thành bài luận, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi nhé!
2.3. Các cơ quan do Quốc hội thành lập
2.3.1. Hội đồng bầu cử quốc gia
Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan do Quốc hội thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và chỉ đạo, hướng dẫn bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Cơ cấu tổ chức gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Hội đồng bầu cử quốc gia được quy định bằng luật.
2.3.2. Kiểm toán nhà nước
Kiểm toán nhà nước là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Cơ quan này có nhiệm vụ kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính và tài sản công. Tổng Kiểm toán nhà nước là người đứng đầu Kiểm toán nhà nước, do Quốc hội bầu, chịu trách nhiệm và báo cáo kết quả kiểm toán trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp, báo cáo trước Ủy ban thường vụ Quốc hội. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Kiểm toán nhà nước được quy định bằng luật.

Hình ảnh Ngân sách nhà nước là gì?
3. Ý nghĩa của việc hiểu rõ bộ máy nhà nước
Việc hiểu rõ bộ máy nhà nước có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mỗi công dân. Trước hết, nó giúp chúng ta nắm được cơ cấu quyền lực, chức năng và nhiệm vụ của từng cơ quan, từ đó biết được quyền và nghĩa vụ của mình trong đời sống xã hội. Đồng thời, kiến thức này còn hỗ trợ học sinh, sinh viên trong quá trình học tập các môn về chính trị, pháp luật, tạo nền tảng vững chắc cho nghiên cứu khoa học.
Đối với toàn xã hội, việc nhận thức đúng về bộ máy nhà nước góp phần tăng cường tính minh bạch, nâng cao ý thức pháp luật, khuyến khích người dân tham gia giám sát và đồng hành cùng Nhà nước trong quá trình xây dựng, phát triển đất nước.
Sơ đồ bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay phản ánh sự thống nhất quyền lực của Nhân dân, đồng thời đảm bảo sự phân công, phối hợp và kiểm soát quyền lực giữa các cơ quan trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. Tất cả các cơ quan trong bộ máy nhà nước hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật, nhằm phục vụ Nhân dân, vì Nhân dân, bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Trên đây là toàn bộ những nội dung liên quan đến sơ đồ bộ máy nhà nước Việt Nam cùng các nội dung xoay quanh chủ đề này. Hy vọng với những chia sẻ này, bạn đã có cho mình những kiến thức hữu ích nhất. Nếu như bạn có bất cứ thắc mắc hay khó khăn cần giúp đỡ hãy liên hệ ngay với Tri Thức Cộng Đồng thông qua SĐT: 0946 88 33 50 hoặc Email: ttcd.group@gmail.com để được hỗ trợ.