200+ Đề tài luận văn tốt nghiệp ngành thủy sản nổi bật năm 2025

icon  29 Tháng 10, 2025 Nguyễn Lê Hà Phương Đánh giá:  
0
(0)

Ngành Thủy sản đang bước vào giai đoạn chuyển mình mạnh mẽ với sự xuất hiện của các xu hướng nuôi trồng công nghệ cao, phát triển xanh và bền vững. Vì thế, việc lựa chọn đề tài luận văn phù hợp, mang tính thời sự và thực tiễn trở nên vô cùng quan trọng với sinh viên ngành này. Bài viết dưới đây tổng hợp hơn 200+ đề tài luận văn tốt nghiệp ngành Thủy sản tiêu biểu nhất năm 2025, chia theo nhóm lĩnh vực: nuôi trồng, chế biến, môi trường, công nghệ và kinh tế thủy sản giúp bạn dễ dàng chọn được hướng nghiên cứu vừa “vừa sức”, vừa “bắt trend” xu thế mới của ngành.

1. Tổng hợp 200+ đề tài luận văn tốt nghiệp ngành thủy sản nổi đa dạng

Đề tài luận văn tốt nghiệp ngành thủy sản hay nhất

Đề tài luận văn tốt nghiệp ngành thủy sản hay nhất

Sau đây là tổng hợp 50 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành thủy sản hay, dễ triển khai nhất mà các bạn có thể tham khảo:

1.1. Nhóm đề tài nuôi trồng thủy sản

  • Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất nuôi tôm thẻ chân trắng tại khu vực ven biển miền Trung.
  • Đánh giá hiệu quả mô hình nuôi cá tra theo hướng VietGAP tại Đồng bằng sông Cửu Long.
  • So sánh năng suất và hiệu quả kinh tế giữa mô hình nuôi cá rô phi đơn tính và nuôi ghép.
  • Ảnh hưởng của chất lượng nước đến tốc độ tăng trưởng của tôm sú nuôi trong ao đất.
  • Ứng dụng công nghệ biofloc trong nuôi tôm thẻ chân trắng: Hiệu quả và thách thức.
  • Đánh giá hiệu quả sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi cá lóc thương phẩm.
  • Tác động của biến đổi khí hậu đến năng suất nuôi trồng thủy sản nước lợ tại tỉnh Bạc Liêu.
  • So sánh hiệu quả nuôi cá bống tượng bằng thức ăn công nghiệp và thức ăn tự chế.
  • Ứng dụng IoT trong giám sát môi trường nước ao nuôi tôm công nghiệp.
  • Giải pháp phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi xanh.
  • Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá rô phi (Oreochromis niloticus) trong hệ thống tuần hoàn nước (RAS).
  • Nghiên cứu hiệu quả và tính khả thi của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) kết hợp hệ thống biofloc tại miền Nam Việt Nam.
  • Ứng dụng cảm biến IoT và phân tích dữ liệu lớn (Big Data) trong giám sát liên tục pH, DO, nhiệt độ ao nuôi tôm.
  • So sánh sử dụng thức ăn công nghiệp và thức ăn kết hợp với phụ phẩm nông nghiệp (rau, vỏ trái cây) trong nuôi cá tra (Pangasius hypophthalmus).
  • Đánh giá khả năng sử dụng vi sinh vật (chế phẩm sinh học) để xử lý nước ao nuôi và giảm ô nhiễm trong mô hình nuôi cá biển.
  • Nghiên cứu hiệu quả nuôi rong biển/rau biển kết hợp với nuôi tôm để tạo hệ sinh thái tuần hoàn (integrated multitrophic aquaculture – IMTA).
  • Ảnh hưởng của ánh sáng (cường độ ánh sáng, thời gian chiếu sáng) tới tốc độ tăng trưởng và chất lượng thịt của cá cảnh/thương phẩm.
  • Nghiên cứu chọn giống và lai tạo cá nước ngọt bản địa nhằm tăng khả năng kháng bệnh và tăng trưởng trong điều kiện Việt Nam.
  • Khảo sát ảnh hưởng biến đổi khí hậu (nhiệt độ, mực nước, mặn hóa) tới hệ thống nuôi cá/hải sản ven biển tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
  • Ứng dụng mô hình nuôi xen canh thủy sản – nông nghiệp (ví dụ: cá – lúa, tôm – cây) nhằm tối ưu hóa diện tích và giảm chi phí sản xuất.
  • Ảnh hưởng của loại thức ăn giàu protein thực vật đến sinh trưởng của cá rô đồng.
  • Nghiên cứu tốc độ tăng trưởng của cá lóc nuôi trong hệ thống ao bạt so với ao đất.
  • Đánh giá hiệu quả mô hình nuôi cá chình thương phẩm tại vùng đồng bằng sông Cửu Long.
  • So sánh hiệu quả nuôi cá trê trong môi trường nước mặn nhẹ và nước ngọt.
  • Ảnh hưởng của chế độ thay nước định kỳ đến chất lượng nước và năng suất nuôi tôm sú.
  • Ứng dụng mô hình nuôi kết hợp cá rô phi và tôm càng xanh trong cùng ao.
  • Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong nuôi thủy sản ở địa phương X.
  • Đánh giá khả năng sử dụng cám gạo lên men làm nguồn thức ăn bổ sung cho cá tra.
  • So sánh tốc độ tăng trưởng của cá rô phi khi nuôi trong hệ thống tuần hoàn RAS và hệ thống ao truyền thống.
  • Nghiên cứu hiệu quả sử dụng nước mưa tái chế cho hệ thống nuôi tôm công nghệ cao.
  • Khảo sát hiện trạng sử dụng nguồn nước ngầm trong nuôi thủy sản ở tỉnh X.
  • Ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc tím và chlorine đến hệ sinh thái nước ao nuôi.
  • Nghiên cứu khả năng sử dụng thực vật thủy sinh để xử lý nước thải nuôi cá.
  • Đánh giá chất lượng trầm tích ao nuôi sau mỗi vụ nuôi và biện pháp cải tạo.
  • Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản lượng nuôi cá lồng bè tại các hồ thủy điện.
  • Khảo sát rác thải nhựa tại các khu vực nuôi trồng thủy sản ven biển.
  • Đề xuất mô hình “Nuôi trồng thủy sản xanh” hướng tới phát triển bền vững.
  • Phân tích rủi ro môi trường từ việc mở rộng diện tích nuôi tôm công nghiệp.
  • Đánh giá tác động của nước thải chế biến thủy sản đến sông rạch khu vực lân cận.
  • Nghiên cứu hiệu quả sử dụng năng lượng tái tạo (điện mặt trời) trong khu nuôi.

1.2. Nhóm đề tài khai thác và bảo tồn nguồn lợi thủy sản

  • Nghiên cứu hiện trạng khai thác cá ngừ đại dương tại vùng biển miền Trung.
  • Đánh giá tính bền vững trong khai thác hải sản xa bờ của ngư dân Việt Nam.
  • Thực trạng và giải pháp giảm tổn thất sau thu hoạch trong khai thác thủy sản.
  • Phân tích tác động của nghề lưới kéo đến hệ sinh thái biển ven bờ.
  • Ứng dụng công nghệ định vị và dữ liệu AIS trong quản lý khai thác thủy sản.
  • Đánh giá nguồn lợi thủy sản tự nhiên tại các hồ chứa thủy điện ở miền Bắc.
  • Nghiên cứu biện pháp bảo tồn các loài thủy sinh quý hiếm ở vùng hạ lưu sông Mekong.
  • Xây dựng mô hình đồng quản lý nghề cá ven bờ tại Việt Nam.
  • Phân tích hiệu quả chính sách chống khai thác bất hợp pháp (IUU fishing) ở Việt Nam.
  • Ảnh hưởng của ô nhiễm biển đến đa dạng sinh học thủy sinh tại các vùng cửa sông.
  • Khảo sát hiện trạng sử dụng nguồn nước ngầm trong nuôi thủy sản ở tỉnh X.
  • Ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc tím và chlorine đến hệ sinh thái nước ao nuôi.
  • Nghiên cứu khả năng sử dụng thực vật thủy sinh để xử lý nước thải nuôi cá.
  • Đánh giá chất lượng trầm tích ao nuôi sau mỗi vụ nuôi và biện pháp cải tạo.
  • Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản lượng nuôi cá lồng bè tại các hồ thủy điện.
  • Khảo sát rác thải nhựa tại các khu vực nuôi trồng thủy sản ven biển.
  • Đề xuất mô hình “Nuôi trồng thủy sản xanh” hướng tới phát triển bền vững.
  • Phân tích rủi ro môi trường từ việc mở rộng diện tích nuôi tôm công nghiệp.
  • Đánh giá tác động của nước thải chế biến thủy sản đến sông rạch khu vực lân cận.
  • Nghiên cứu hiệu quả sử dụng năng lượng tái tạo (điện mặt trời) trong khu nuôi.

1.3. Nhóm đề tài chế biến và xuất khẩu thủy sản

  • Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm tôm xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường EU.
  • Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm cá tra xuất khẩu sang Hoa Kỳ.
  • Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị gia tăng trong ngành chế biến thủy sản.
  • Đánh giá hiệu quả hoạt động logistics trong chuỗi cung ứng thủy sản đông lạnh.
  • Giải pháp phát triển thương hiệu cho sản phẩm thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  • Ứng dụng công nghệ mới trong bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản xuất khẩu.
  • Phân tích tác động của rào cản kỹ thuật thương mại (SPS, TBT) đến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
  • Xu hướng tiêu dùng sản phẩm thủy sản bền vững tại thị trường châu Âu.
  • Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chế biến thủy sản Việt Nam.
  • Ứng dụng chuyển đổi số trong quản lý và truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản.
  • Nghiên cứu hiệu quả các phương pháp bảo quản cá (ướp đá, đông lạnh nhanh, đông lạnh siêu tốc) và ảnh hưởng tới chất lượng cảm quan & dinh dưỡng.
  • Đánh giá khả năng sử dụng bao bì sinh học (PLA, bột nhựa từ tinh bột) trong bảo quản thủy sản nhằm giảm nhựa dùng một lần.
  • Nghiên cứu quy trình sản xuất sản phẩm từ phụ phẩm thủy sản (vỏ tôm, xương cá) thành chế phẩm chitin, chitosan hoặc thức ăn thủy sản.
  • Khảo sát chất lượng sản phẩm cá khô/truyền thống ở miền Trung – ảnh hưởng của thời gian phơi, phương pháp phơi tới vi sinh và an toàn thực phẩm.
  • Nghiên cứu phát triển sản phẩm giá trị gia tăng từ tôm – ví dụ: snack tôm, tôm sấy – đánh giá khả năng thị trường và kỹ thuật sản xuất.
  • Ứng dụng công nghệ đóng gói hút chân không và khí bảo vệ (MAP) cho thủy sản tươi sống – ảnh hưởng tới thời gian bảo quản và chi phí.
  • Nghiên cứu tác động của các hợp chất thiên nhiên (chiết xuất từ cây rau, vỏ trái cây) như chất chống ôxi hóa trong bảo quản cá.
  • Đánh giá dư lượng kháng sinh và hóa chất trong thủy sản chế biến – đề xuất quy trình kiểm soát và giảm thiểu.
  • Nghiên cứu thiết kế và thử nghiệm mô-đun mini chế biến thủy sản (quy mô hộ gia đình) phù hợp vùng nông thôn ven biển.
  • Khảo sát nhận thức người tiêu dùng về sản phẩm thủy sản chế biến “sạch” – ảnh hưởng tới quyết định mua và giá.
  • Nghiên cứu quy trình sản xuất mắm cá truyền thống đạt chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Đánh giá khả năng sử dụng máy sấy năng lượng mặt trời trong chế biến cá khô.
  • Ảnh hưởng của muối biển và muối tinh khiết đến chất lượng mắm cá.
  • Nghiên cứu sản xuất bột cá từ phụ phẩm chế biến cá tra phục vụ chăn nuôi.
  • Ứng dụng công nghệ sấy lạnh trong bảo quản cá cơm.
  • Phân tích tác động của bao bì sinh học đến độ tươi của thủy sản đông lạnh.
  • Khảo sát chất lượng sản phẩm cá hộp sản xuất tại các cơ sở địa phương.
  • Nghiên cứu sản xuất surimi từ cá rô phi và đánh giá cảm quan sản phẩm.
  • Ứng dụng enzyme protease tự nhiên trong xử lý mùi tanh của cá.
  • Nghiên cứu khả năng sử dụng lá trà xanh và chanh trong bảo quản cá tươi.

1.4. Nhóm đề tài môi trường và quản lý nguồn nước

Nhóm đề tài môi trường và quản lý nguồn nước

Nhóm đề tài môi trường và quản lý nguồn nước

  • Đánh giá chất lượng nước ao nuôi tôm công nghiệp tại tỉnh Cà Mau.
  • Tác động của chất thải từ hoạt động nuôi trồng thủy sản đến môi trường nước ven biển.
  • Giải pháp xử lý bùn thải từ các trại nuôi cá nước ngọt.
  • Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý nước thải nuôi tôm.
  • Phân tích biến động độ mặn ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản vùng hạ lưu sông Tiền.
  • Nghiên cứu tác động của thuốc và hóa chất thủy sản đến hệ sinh thái nước ngọt.
  • Giải pháp bảo vệ môi trường trong phát triển nuôi trồng thủy sản công nghiệp.
  • Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt đến chất lượng nguồn nước phục vụ nuôi cá tra.
  • Nghiên cứu khả năng sử dụng rong biển trong xử lý nước thải nuôi tôm.
  • Đề xuất mô hình quản lý tổng hợp tài nguyên nước phục vụ phát triển thủy sản bền vững.
  • Đánh giá ảnh hưởng chất thải ao nuôi (BOD, COD, NH₃, NO₂⁻) đến môi trường nước lân cận và đề xuất giải pháp xử lý.
  • Nghiên cứu hiệu quả của mô hình nuôi tuần hoàn kết hợp trồng cây thủy sinh để xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản.
  • Khảo sát đa dạng sinh học thủy sinh tại vùng nuôi – ví dụ: vùng đệm quanh khu nuôi tôm – và đề xuất biện pháp bảo tồn.
  • Nghiên cứu nhận thức và hành vi của người nuôi trồng thủy sản về bảo vệ môi trường và áp dụng các biện pháp bền vững.
  • Ảnh hưởng của việc mặn hóa và xâm nhập mặn theo biến đổi khí hậu tới nuôi trồng thủy sản ven biển ở Việt Nam.
  • Đánh giá chính sách và hiệu quả hỗ trợ nhà nước (chương trình hỗ trợ nuôi trồng, bảo vệ tài nguyên) trong ngành thủy sản.
  • Nghiên cứu rủi ro và biện pháp phòng chống dịch bệnh mới nổi trong nuôi thủy sản tại Việt Nam.
  • Khảo sát khả năng chứng nhận “nuôi trồng thủy sản bền vững” (ASC, GlobalG.A.P) tại các trại nuôi Việt Nam – thuận lợi & trở ngại.
  • Ứng dụng công nghệ GIS/RS (hệ thống thông tin địa lý/viễn thám) để theo dõi và quản lý vùng nuôi – đánh giá rủi ro thiên tai và môi trường.
  • Nghiên cứu chuỗi giá trị thủy sản – từ nuôi, thu hoạch, chế biến đến tiêu thụ – và đề xuất mô hình phát triển cho khu vực miền Trung/Tây Nam.

1.5. Nhóm đề tài Kinh tế, chính sách và phát triển bền vững ngành thủy sản

  • Đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long.
  • Tác động của chính sách hỗ trợ ngư dân đến phát triển kinh tế thủy sản địa phương.
  • Nghiên cứu mô hình liên kết chuỗi giá trị trong sản xuất – tiêu thụ thủy sản.
  • Phân tích chi phí và lợi nhuận trong nuôi cá tra thương phẩm.
  • Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngành thủy sản Việt Nam trong bối cảnh hội nhập.
  • Đánh giá vai trò của hợp tác xã thủy sản trong phát triển kinh tế nông thôn.
  • Phát triển thủy sản gắn với du lịch sinh thái tại các vùng ven biển Việt Nam.
  • Tác động của biến đổi khí hậu đến sinh kế của cộng đồng nuôi trồng thủy sản.
  • Nghiên cứu chính sách quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản bền vững.
  • Đề xuất chiến lược phát triển ngành thủy sản Việt Nam theo hướng xanh và tuần hoàn.
  • Phân tích chuỗi cung ứng thủy sản Việt Nam – từ nuôi trồng, thu hoạch, chế biến tới xuất khẩu – xác định “nút cổ chai” và đề xuất giải pháp năm 2025.
  • Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng thủy sản tại Việt Nam và quốc tế (như Mỹ, EU) – ảnh hưởng đến nuôi trồng và chế biến.
  • Đánh giá tác động của chính sách môi trường và xuất khẩu tới ngành thủy sản Việt Nam – điển hình: tiêu chuẩn ASC, GlobalG.A.P và thị trường Hoa Kỳ/EU.
  • Nghiên cứu khả năng phát triển sản phẩm thủy sản hữu cơ hoặc “nuôi trồng sinh thái” và thị trường tiềm năng tại Việt Nam.
  • Khảo sát nhận thức và thái độ người tiêu dùng về thủy sản “sạch”, “nuôi trồng bền vững” và ảnh hưởng tới giá bán.
  • Phân tích rủi ro kinh doanh trong nuôi trồng thủy sản: dịch bệnh, biến đổi khí hậu, thị trường toàn cầu – đề xuất chiến lược quản trị rủi ro.
  • Nghiên cứu mô hình hợp tác xã hoặc liên kết chuỗi trong nuôi trồng thủy sản (farmers’ cooperatives) và ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế.
  • Đánh giá hiệu quả đầu tư công nghệ mới trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam – chi phí, lợi ích, thời gian hoàn vốn.
  • Nghiên cứu thị trường xuất khẩu thủy sản sang các thị trường mới nổi (Trung Đông, Châu Phi) – tiềm năng & chiến lược.
  • Khảo sát ảnh hưởng của quảng bá thương hiệu và truy xuất nguồn gốc tới giá trị sản phẩm thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  • Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình nuôi tôm công nghệ cao tại tỉnh X.
  • So sánh chi phí sản xuất giữa nuôi cá tra truyền thống và nuôi theo tiêu chuẩn ASC.
  • Nghiên cứu hành vi tiêu dùng thủy sản hữu cơ tại thành phố lớn.
  • Đánh giá tác động của chi phí thức ăn đến lợi nhuận hộ nuôi cá rô phi.
  • Khảo sát nhận thức người tiêu dùng về sản phẩm cá nội địa so với nhập khẩu.
  • Phân tích rủi ro tài chính trong ngành nuôi trồng thủy sản.
  • Đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản.
  • Đánh giá hiệu quả xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường châu Âu năm 2025.
  • Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nông hộ vào công nghệ nuôi mới.
  • Đề xuất chiến lược marketing cho sản phẩm thủy sản chế biến của doanh nghiệp địa phương.

1.6. Nhóm đề tài công nghệ đổi mới sáng tạo trong thủy sản

  • Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy (machine learning) trong dự báo tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá/tôm nuôi. Ví dụ: mô hình sử dụng dữ liệu IoT để dự đoán.
  • Thiết kế hệ thống ROV (robot dưới nước) hoặc drone trên mặt nước giám sát lồng cage nuôi cá biển – kiểm tra lồng, phát hiện rò rỉ, sinh vật xâm nhập.
  • Nghiên cứu công nghệ nuôi thủy sản thẳng đứng (vertical aquaculture) hoặc nuôi trong nhà kính (aquaponics) kết hợp cây trồng và cá.
  • Phát triển thức ăn thủy sản từ nguồn phi truyền thống (côn trùng, vi sinh vật) và đánh giá ảnh hưởng tới tăng trưởng & môi trường.
  • Nghiên cứu về chỉnh sửa gen (CRISPR) hoặc chọn giống tốc độ tăng trưởng nhanh và kháng bệnh trong cá/tôm (tuân theo đạo đức & quy định).
  • Ứng dụng blockchain trong truy xuất nguồn gốc thủy sản – từ trại nuôi tới bàn ăn – khảo sát thực trạng và khả năng ứng dụng tại Việt Nam.
  • Nghiên cứu sản xuất năng lượng từ phụ phẩm thủy sản (vỏ tôm, xương cá) như bio-gas, bio-fuel và ứng dụng trong khu nuôi.
  • Đánh giá hiệu quả và chi phí của hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS) so với nuôi truyền thống trong điều kiện Việt Nam – đề xuất mô hình chuyển đổi.
  • Ứng dụng công nghệ nano trong xử lý nước nuôi – ví dụ: nano-hạt than hoạt tính, nano bạc – đánh giá hiệu quả và an toàn.
  • Nghiên cứu hệ thống cảm biến sinh học (biosensor) để phát hiện sớm mầm bệnh trong ao nuôi thủy sản – giảm thiểu thiệt hại.
  • Nghiên cứu ứng dụng AI để nhận diện và đếm tôm/cá qua hình ảnh camera ao nuôi.
  • Thiết kế phần mềm dự báo dịch bệnh trong ao nuôi dựa trên dữ liệu môi trường.
  • Ứng dụng cảm biến không dây để theo dõi oxy hòa tan thời gian thực.
  • Nghiên cứu mô hình nuôi tôm trong nhà kính điều khiển tự động bằng app điện thoại.
  • So sánh chi phí và hiệu quả giữa hệ thống IoT nội địa và nhập khẩu trong nuôi tôm.
  • Nghiên cứu vật liệu nano xử lý khí độc (H₂S, NH₃) trong ao nuôi.
  • Ứng dụng công nghệ blockchain để truy xuất nguồn gốc cá tra xuất khẩu.
  • Thiết kế mô hình RAS mini cho hộ gia đình vùng nông thôn.
  • Nghiên cứu sử dụng máy bay không người lái (drone) trong quản lý vùng nuôi biển.
  • Phát triển mô hình aquaponics kết hợp cá rô phi và rau muống trong nhà kính.

>> Đọc thêm: Luận văn tốt nghiệp ngành xây dựng dân dụng

2. Hướng dẫn chọn đề tài luận văn ngành Thủy sản phù hợp

Hướng dẫn chọn đề tài luận văn ngành Thủy sản

Hướng dẫn chọn đề tài luận văn ngành Thủy sản

  • Bước 1: Xác định hướng chuyên ngành của bạn
  • Bước 2: Đánh giá khả năng và điều kiện của bản thân
  • Bước 3: Chọn đề tài có tính ứng dụng thực tế
  • Bước 4: Theo dõi xu hướng nghiên cứu mới năm 2025
  • Bước 5: Tham khảo ý kiến giảng viên hướng dẫn
  • Bước 6: Kiểm tra tài liệu và dữ liệu tham khảo
  • Bước 7: Chốt đề tài “vừa sức – có ý nghĩa – theo xu hướng”

Chọn đúng đề tài luận văn chính là bước khởi đầu vững chắc cho hành trình nghề nghiệp của sinh viên ngành Thủy sản. Hơn 100+ đề tài được gợi ý trong bài không chỉ giúp bạn có thêm ý tưởng, mà còn mở ra nhiều hướng nghiên cứu thực tế, sáng tạo và mang tính ứng dụng cao. Hãy chọn cho mình một đề tài phù hợp năng lực có ý nghĩa thực tiễn và theo đúng xu hướng phát triển của ngành Thủy sản hiện đại, để biến luận văn không chỉ là “nhiệm vụ cuối khóa”, mà là cơ hội chứng minh đam mê và tư duy nghiên cứu của bạn với nghề.

Tri Thức Cộng Đồng tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ nhận làm thuê luận văn tốt nghiệp ở Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và các tình thành khác chuyên nghiệp, uy tín hàng đầu, được hàng trăm sinh viên tin tưởng. Nếu bạn đang cần hỗ trợ về bài luận tốt nghiệp, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 094 688 3350
  • Website: https://trithuccongdong.net/
  • Email: ttcd.group@gmail.com
  • Địa chỉ:

144 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

2 Võ Oanh, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

9 Đại lộ Temasek, Suntec Tower, Singapore

icon Share
Xin chào, tôi là Hà Phương. Hiện tại Quản lý nội dung (Content Manager) của Tri Thức Cộng Đồng. Từ bé tôi đã yêu thích đọc sách và sáng tác nội dung, tôi đã nuôi dưỡng ước mơ và phấn đấu trong 5 năm để trở thành Quản lý nội dung tại Tri Thức Cộng Đồng. Với tôi mọi sự thành công đều cần ước mơ và nỗ lực. Bạn hãy tham khảo website https://trithuccongdong.net để tìm hiểu rõ hơn về công việc của tôi nhé.