Hotline 24/7: 0946883350

Email: ttcd.group@gmail.com

logo

Viết tắt thạc sĩ trong tiếng Anh

0/5 (0 đánh giá) 0 bình luận

Trong các văn bản, email hay trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường bắt gặp rất nhiều từ viết tắt tiếng Anh. Việc sử dụng từ viết tắt không chỉ để tiết kiệm thời gian và không gian mà còn tăng tính chuyên nghiệp cho văn bản. Tuy nhiên đối với những người mới học tiếng Anh, thì việc sử dụng các từ viết tắt đôi khi gây ra nhiều bỡ ngỡ. Trong bài viết này, hãy cùng Tri Thức Cộng Đồng tìm hiểu về quy định viết tắt thạc sĩ trong tiếng Anh nhé!

Thạc sĩ là gì?

Thạc sĩ là một trình độ học vấn sau đại học, thường được viết tắt là MA (Master of Arts) hoặc MS (Master of Science). Đây là cấp học cao hơn so với cử nhân (Bachelor's degree) nhưng thấp hơn trình độ tiến sĩ (PhD). Để lấy được bằng thạc sĩ, sinh viên phải hoàn thành chương trình học kéo dài từ 1,5 - 2 năm, bao gồm việc học các khóa học chuyên sâu, viết luận văn hoặc làm đồ án nghiên cứu.

Quy định chung về cách viết tắt thạc sĩ trong tiếng Anh:

  • Các từ viết tắt MA hoặc MS phải viết hoa tất cả các chữ cái.
  • Tên chuyên ngành học được viết tắt đứng sau từ MA hoặc MS, không viết in hoa (ví dụ: MA in Linguistics).
  • Không có dấu chấm ở cuối từ viết tắt.

Quy định viết tắt thạc sĩ cụ thể

Viết tắt thạc sĩ Học Thuật (MA)

MA (Master of Arts) là viết tắt của thạc sĩ chuyên ngành khoa học xã hội và nhân văn, chẳng hạn như thạc sĩ ngôn ngữ Anh, thạc sĩ lịch sử, thạc sĩ triết học, thạc sĩ tâm lý học, thạc sĩ xã hội học,... 

Cách viết tắt:

  • Viết tắt thường gặp nhất: MA
  • Cách viết tắt khác: MA (Arts)

Ví dụ:

  • Master of Arts in English (Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh): MA in English
  • Master of Arts in Psychology (Thạc sĩ Tâm lý học): MA in Psychology

Ngoài ra còn có MS (Master of Science) là viết tắt của thạc sĩ chuyên ngành khoa học, kỹ thuật hoặc các lĩnh vực chuyên môn khác, chẳng hạn như toán học, vật lý, hóa học, sinh học, y khoa, kinh doanh, thạc sĩ quản lý kinh tế,...

Cách viết tắt:

  • Viết tắt thường gặp nhất: MS
  • Cách viết tắt khác: MSc (Master of Science)

Ví dụ:

  • Master of Science in Computer Science (Thạc sĩ Khoa học máy tính): MS in Computer Science
  • Master of Science in Public Health (Thạc sĩ Y tế công cộng): MS in Public Health

Viết tắt thạc sĩ Nghiên Cứu (MR)

MR (Master of Research) là viết tắt của thạc sĩ tập trung nhiều hơn vào nghiên cứu, thường làm nền tảng cho bậc học tiến sĩ (PhD).

Cách viết tắt:

  • Viết tắt thường gặp nhất: MR
  • Cách viết tắt khác: MRes (Master of Research), MPhil (Master by Research), MSt (Master of Studies)

Ví dụ:

  • Master of Research in Applied Linguistics (Thạc sĩ Nghiên cứu Ngôn ngữ Anh ứng dụng): MR in Applied Linguistics
  • Master of Research in Social Anthropology (Thạc sĩ Nghiên cứu Nhân học xã hội): MR in Social Anthropology

Viết tắt thạc sĩ Chuyên Môn (MS)

  • MBA (Master of Business Administration): Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
  • M.Econ (The Master of Economics): Thạc sĩ Kinh tế học
  • MAcc, MAc, hoặc Macy (The Master of Accountancy): Thạc sĩ Kế toán
  • M. Fin (The Master of Finance): Thạc sĩ Tài chính học
  • MPA (Master of Public Administration): Thạc sĩ Quản trị Công
  • MA, MALS, MLA/ALM, MLS (Master of Arts in Liberal Studies): Thạc sĩ Tổng hợp
  • MEd, MSEd, MIT, MAEd, MAT (Master of Education): Thạc sĩ Kỹ thuật
  • MArch (Master of Architecture): Thạc sĩ Kiến trúc
  • MFA (Master of Fine Arts): Thạc sĩ Nghệ thuật 
  • MM/MMus (Master of Music): Thạc sĩ  Âm nhạc
  • MEd, MSEd, MIT, MAEd, MAT (Master of Education): Thạc sĩ Giáo dục

Quy định viết tắt đối với học hàm, học vị khác

Viết tắt cử nhân trong tiếng Anh

  • Cử nhân khoa học tự nhiên: Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (The Bachelor of Science)
  • Cử nhân khoa học xã hội: B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art)
  • Cử nhân kế toán: B.Acy., B.Acc. hoặc B. Accty. (The Bachelor of Accountancy)
  • Cử nhân quản trị kinh doanh: BBA (The Bachelor of Business Administration)
  • Cử nhân thương mại và quản trị: BCA (The Bachelor of Commerce and Administration)
  • Cử nhân ngành quản trị và chính sách công: BPAPM (The Bachelor of public affairs and policy management)
  • Cử nhân luật: LLB, LL.B (The Bachelor of Laws)

Viết tắt tiến sĩ trong tiếng Anh

  • Tiến sĩ (các ngành nói chung): Ph.D (Doctor of Philosophy)
  • Tiến sĩ quản trị kinh doanh: DBA hoặc D.B.A (Doctor of Business Administration)
  • Tiến sĩ các ngành khoa học: D.Sc. (Doctor of Science)
  • Tiến sĩ y khoa: D.M (Doctor of Medicine)
  • Nghiên cứu sinh hậu tiến sĩ: Post-Doctoral fellow

Viết tắt giáo sư trong tiếng Anh

  • Học vị giáo sư: Prof. (Professor)
  • Phó giáo sư: Assoc. Prof. (Associate Professor)
  • Trợ lý giáo sư: Assist. Prof. (Assistant Professor)

Trên đây là những quy định chung về cách viết tắt thạc sĩ trong tiếng Anh. Việc sử dụng đúng các từ viết tắt sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả và chuyên nghiệp hơn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc hiểu và sử dụng đúng các từ viết tắt thạc sĩ trong tiếng Anh. Ngoài ra, nếu bạn quan tâm đến dịch vụ thuê viết luận văn tiến sĩ và thạc sĩ, hãy liên hệ ngay với Tri Thức Cộng Đồng để được hỗ trợ nhé!

Thông tin liên hệ:

144 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

2 Võ Oanh, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

9 Đại lộ Temasek, Suntec Tower, Singapore

Bình luận

0 bình luận

Sắp xếp: Mới nhất

Đăng ký nhận tư vấn
Số điện thoại là bắt buộc ! Số điện thoại không hợp lệ !
Tin tức mới nhất
Ngành quản lý giáo dục là gì?
Ngành quản lý giáo dục là gì?
Học viện Quản lý Giáo dục điểm chuẩn mới nhất
Học viện Quản lý Giáo dục điểm chuẩn mới nhất
Hệ thống quản lý giáo dục mầm non
Hệ thống quản lý giáo dục mầm non
Công thức tính độ lệch chuẩn như thế nào?
Công thức tính độ lệch chuẩn như thế nào?
Cách nhận xét biểu đồ hay & hiệu quả
Cách nhận xét biểu đồ hay & hiệu quả