Đối với sinh viên y khoa, việc tham gia làm nghiên cứu khoa học có ý nghĩa rất quan trọng. Không chỉ giúp nâng cao kiến thức chuyên môn mà việc nghiên cứu này còn giúp tăng kỹ năng, tư duy và mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong tương lai. Hãy tham khảo ngay 99 đề tài nghiên cứu khoa học y khoa hay nhất mà Tri Thức Cộng Đồng chia sẻ trong bài viết sau đây.

Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học y khoa
1. Bộ sưu tập 100+ đề tài nghiên cứu khoa học y khoa được chọn lọc hay nhất
1.1. Y học công nghệ cao
1. Ứng dụng AI đa modal trong chẩn đoán sớm ung thư phổi.
2. Machine learning phân tích MRI trong bệnh Alzheimer.
3. Deep learning phân loại hình ảnh siêu âm tuyến giáp.
4. Deep learning phân tích tế bào học cổ tử cung.
5. AI tiếng nói trong phát hiện sớm trầm cảm ở người cao tuổi.
6. Ứng dụng blockchain trong bảo mật dữ liệu bệnh án điện tử.
7. IoT trong hệ thống cảnh báo sớm biến chứng sau phẫu thuật.
8. IoT & cảm biến thông minh theo dõi suy tim tại cộng đồng.
9. Mobile-health theo dõi bệnh nhân suy thận mạn tại nhà.
10. Big-data dự báo dịch sốt xuất huyết theo mùa.
11. Phân tích dữ liệu lớn đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi.
12. VR phục hồi chức năng sau đột quỵ não.
13. AR trong đào tạo phẫu thuật viên trẻ.
14. E-learning và mô phỏng VR trong đào tạo điều dưỡng.
15. Số hóa thư viện y khoa và ứng dụng vào nghiên cứu lâm sàng.
1.2. Công nghệ sinh học- Di truyền – Miễn Dịch
16. Synthetic data trong nghiên cứu bệnh tiểu đường type 2.
17. CRISPR điều trị bệnh mạch vành di truyền.
18. Pharmacogenomics trong điều trị đái tháo đường type 2.
19. Gene–environment interaction trong bệnh tự miễn.
20. Oligonucleotide therapy trong điều trị bệnh di truyền hiếm.
21. Các đột biến EGFR trong ung thư phổi khu vực Đông Nam Á.
22. Sinh học phân tử virus HPV nguy cơ cao.
23. Vai trò hệ miễn dịch trong tiến triển ung thư biểu mô gan.
24. Microbiome đường ruột và tăng huyết áp kháng trị.
25. Oral microbiome và viêm nha chu – tim mạch.
26. Tương tác hệ vi sinh hô hấp và đáp ứng miễn dịch trong viêm phổi nặng.
27. Ứng dụng tissue engineering trong tái tạo khớp gối thoái hóa.
1.3. Nội khoa- Tim mạch- Nội tiết- Thận
28. Wearables và tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tim mạch.
29. Micronutrient trong phòng ngừa bệnh tim mạch người trẻ.
30. Tăng huyết áp và yếu tố xã hội quyết định sức khỏe.
31. Quản lý tăng huyết áp ở người cao tuổi sống một mình.
32. Tác động của rối loạn giấc ngủ đến sức khỏe sinh viên y.
33. Liên quan giữa giấc ngủ kém và béo phì ở thanh niên.
34. Biến chứng đái tháo đường type 2 ngoại trú.
35. Bệnh thận mạn và tuân thủ điều trị tại khoa Nội.
36. Kháng insulin ở thanh thiếu niên béo phì.
37. Suy giáp sau sinh và yếu tố liên quan.
38. Bệnh Cushing: hướng tiếp cận chẩn đoán ở tuyến tỉnh.
39. Quản lý bệnh COPD mạn tính bằng mô hình theo dõi từ xa.
1.4. Ngoại khoa- Phẫu thuật- Chấn thương
40. Robot hỗ trợ phẫu thuật nội soi ở bệnh viện Trung ương.
41. Kết quả phẫu thuật TOT điều trị són tiểu.
42. Phẫu thuật nâng khung sụn tai ở bệnh nhân thiểu sản vành tai.
43. Mảnh ghép polypropylene trong thoát vị vết mổ.
44. Điều trị sẹo hẹp thanh–khí quản tái phát.
45. Phẫu thuật cột sống ngực–thắt lưng và yếu tố liên quan.
46. Phẫu thuật piston nhỏ trong xốp xơ tai.
47. In 3D mô ghép xương hàm mặt sau chấn thương.
48. Tạo hình mũi–môi bằng robot cho bệnh nhân khe hở môi – vòm.
49. Chăm sóc sau mổ xương dài và yếu tố ảnh hưởng liền xương.
50. Can thiệp nội soi tiêu hóa trong xuất huyết dạ dày cấp.
51. Phục hồi chức năng sau thay khớp háng.
1.5. Sản- Phụ khoa(OB-GYN)
52. Mô học và hình ảnh học phụ nữ soi cổ tử cung.
53. Viêm niêm mạc tử cung sau mổ lấy thai.
54. Nang lạc nội mạc tử cung buồng trứng.
55. Thai non tháng vỡ ối: đặc điểm và xử trí.
56. Rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ có thai.
57. Ảnh hưởng của HPV nguy cơ cao tới tổn thương CIN.
58. Phát hiện sớm ung thư cổ tử cung bằng AI.
59. Quản lý thai kỳ nguy cơ cao tại tuyến tỉnh.
60. Yếu tố nguy cơ sẩy thai liên tiếp.
61. Hội chứng buồng trứng đa nang và kháng insulin.
1.6. Nhi khoa(Pediatrics)
62. Tình trạng dinh dưỡng và béo phì ở trẻ dưới 5 tuổi.
63. Thiếu vi chất và phát triển chiều cao trẻ 6–12 tuổi.
64. Hen phế quản ở trẻ em và tuân thủ điều trị.
65. Tự kỷ ở trẻ nhỏ: chẩn đoán sớm và can thiệp.
66. Tiêm chủng mở rộng và miễn dịch cộng đồng.
67. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dưới 2 tuổi.
68. Viêm tai giữa tái phát: yếu tố nguy cơ.
69. Rối loạn giấc ngủ trẻ em và ảnh hưởng lên hành vi.
70. Chăm sóc trẻ sinh non tại bệnh viện tỉnh.
71. Bỏng trẻ em và các yếu tố tiên lượng.
1.7. Nam học- Sức khỏe sinh sản nam
72. Yếu tố ảnh hưởng chất lượng tinh dịch đồ nam giới Việt Nam.
73. Hiếm muộn nam và các yếu tố nguy cơ phổ biến.
74. Rối loạn cương ở nam giới trẻ tuổi.
75. Testosterone thấp và hội chứng chuyển hóa.
76. Tác động ô nhiễm môi trường đến khả năng sinh sản nam.
1.8. Hồi sức- Cấp cứu- Chống độc
77. Sốc nhiễm khuẩn: yếu tố tiên lượng tử vong.
78. Thở máy không xâm nhập (NIV) trong COPD đợt cấp.
79. Ngộ độc paracetamol: xu hướng và điều trị.
80. Ngộ độc rượu methanol và biến chứng thần kinh.
81. Hồi sức tim phổi ngoài bệnh viện.
82. Đánh giá hiệu quả lọc máu liên tục (CRRT).
83. Tai nạn giao thông và mô hình chấn thương đa cơ quan.
84. Ngừng tuần hoàn tại viện và yếu tố sống còn.
1.9. Truyền nhiễm – Dịch tễ- Bệnh nhiệt đới
85. Kiến thức – thái độ – thực hành phòng HIV/AIDS.
86. Kiến thức rửa tay phòng nhiễm khuẩn bệnh viện.
87. Kiến thức COVID-19 và biến thể mới ở nhân viên y tế.
88. Phòng chống sốt rét tại vùng lưu hành.
89. Dịch tễ sốt xuất huyết và yếu tố nguy cơ.
90. Viêm gan virus E: đặc điểm lâm sàng và gen.
91. Viêm gan virus E – nghiên cứu cận lâm sàng.
92. Hội chứng não cấp nghi ngờ do virus mới.
93. Kháng kháng sinh tại trạm y tế xã.
94. Nhiễm khuẩn vết mổ thành bụng.
95. Thủy đậu ở người lớn: biến chứng và điều trị.
96. Bệnh tay chân miệng: mô hình dịch theo mùa.
1.10. Ung bướu(Oncology)
97. Immunotherapy kết hợp trong ung thư gan.
98. Liệu pháp trúng đích và gen EGFR trong ung thư phổi.
99. Ung thư vú giai đoạn sớm: tầm soát và tiên lượng.
100. Ung thư đại trực tràng và vai trò xét nghiệm phân FIT.
101. Ung thư cổ tử cung do HPV.
102. Ung thư tuyến giáp – phân loại nguy cơ.
103. Ung thư bàng quang và yếu tố nghề nghiệp.
104. Phát hiện sớm ung thư dạ dày bằng marker huyết thanh.
1.11. Tâm thần- Tâm lý- Sức khỏe tinh thần
105. Sức khỏe tâm thần sinh viên y khoa và CBT–AI.
106. Trầm cảm người cao tuổi và yếu tố nguy cơ.
107. Lo âu học đường ở học sinh THPT.
108. Trầm cảm sau sinh và hỗ trợ cộng đồng.
109. Nghiện mạng xã hội và rối loạn cảm xúc.
110. Stress nghề nghiệp ở nhân viên y tế khoa ICU.
111. Rối loạn lo âu lan tỏa ở sinh viên đại học.
112. Mối liên hệ giữa mất ngủ và rối loạn lo âu.
113. Tự tử ở thanh thiếu niên: yếu tố cảnh báo.
114. Liệu pháp nghệ thuật trong trị liệu tâm lý.
1.12. Y tế công cộng
115. Hút thuốc lá ở chiến sĩ công an tỉnh.
116. Quan hệ tình dục trước hôn nhân ở sinh viên y.
117. Family-meal và béo phì ở thanh niên.
118. Ultra-processed food và ung thư khởi phát sớm.
119. Kiểm soát tiêm chủng tại phường đô thị.
120. Tuân thủ điều trị suy thận mạn tại khoa Nội.
121. Kiến thức phòng bệnh đái tháo đường type 2.
122. Stress học đường ở sinh viên y năm cuối.
123. Lối sống ít vận động và hội chứng chuyển hóa.
124. Thực hành an toàn thực phẩm của người bán hàng rong.
1.13. Quản lý Y tế – Chính sách – Hệ thống Y tế
125. Sự hài lòng nhân viên y tế khoa ICU.
126. Quản lý nhân lực bệnh viện tỉnh Nghệ An.
127. Thực trạng sử dụng BHYT ở người dân.
128. Khám chữa bệnh BHYT tại bệnh viện tuyến huyện.
129. Telemedicine vùng nông thôn miền núi.
130. Quản lý chất thải y tế tuyến huyện.
131. Chất thải y tế nguy hại tại tỉnh Nam Định.
132. Nguồn lực y tế trong ứng phó dịch bệnh.
133. Hiệu quả các mô hình quản lý bệnh mạn tính.
134. Số hóa quản lý hồ sơ bệnh nhân.
1.14. Y tế môi trường
135. Ảnh hưởng vi nhựa và hoá chất “forever chemicals” đến nguy cơ ung thư.
136. Ô nhiễm không khí và bệnh hô hấp ở người cao tuổi.
137. Mô hình xử lý nước thải bệnh viện bền vững.
138. Chất thải y tế và ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng đô thị.
139. Biến đổi khí hậu và bệnh phổi tắc nghẽn.
140. Nhiễm chì ở trẻ em và ảnh hưởng nhận thức.
141. Nước ngầm ô nhiễm và tiêu chảy ở trẻ dưới 5 tuổi.
142. Tiếp xúc thuốc trừ sâu và bệnh Parkinson.
1.15. Phục hồi chức năng – Vật lý trị liệu
143. Phục hồi chức năng sau đột quỵ bằng robot hỗ trợ.
144. Liệu pháp âm nhạc trong phục hồi ngôn ngữ sau tai biến.
145. Tập luyện sức bền cải thiện COPD giai đoạn ổn định.
146. Phục hồi chức năng sau thay khớp gối.
147. Vật lý trị liệu trong điều trị đau lưng mạn tính.
148. Tập thăng bằng phòng ngừa té ngã người cao tuổi.
149. Sử dụng thiết bị đo gia tốc hỗ trợ phục hồi vận động.
150. Liệu pháp nhiệt – điện xung trong đau cơ xương.
>> Tham khảo thêm: Dịch vụ nhận làm bài tiểu luận trọn gói, chuyên nghiệp
2. Kinh nghiệm lựa chọn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa

Kinh nghiệm lựa chọn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa
Việc lựa chọn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa không hề đơn giản. Chọn đúng đề tài không chỉ giúp bạn dễ dàng triển khai mà còn quyết định đến chất lượng và kết quả cuối cùng. Sau đây, chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn những kinh nghiệm để lựa chọn được một đề tài phù hợp nhất với bản thân:
2.1. Xác định được lĩnh vực quan tâm
Trước khi lựa chọn đề tài, bạn cần xác định được các lĩnh vực mình quan tâm hay có kiến thức. Y khoa là một lĩnh vực rộng lớn với nhiều chuyên ngành khác nhau. Bạn thuộc khoa lâm sàng (nội, ngoại, nhi, sản,…), cận lâm sàng (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, vi sinh,…) hay Y tế công cộng – dịch tễ,…
Hãy tự hỏi:
- Bạn yêu thích lâm sàng, cận lâm sàng hay nghiên cứu cộng đồng?
- Bạn muốn nghiên cứu trên người, trên hồ sơ bệnh án, trên mẫu xét nghiệm hay mô phỏng dữ liệu?
- Bạn có kiến thức nền hoặc kinh nghiệm thực hành trong lĩnh vực này chưa?
Do đó, nếu bạn yêu thích một chuyên ngành nào đó hay đã từng có kinh nghiệm, tiếp xúc thì hãy chọn chúng để làm. Hoặc nếu bạn thích lâm sàng nhưng không tiếp cận được bệnh nhân thì hãy ưu tiên đề tài sử dụng hồ sơ bệnh án hoặc nghiên cứu hồi cứu để đảm bảo khả thi.
>> Đọc thêm: Đề tài nghiên cứu marketing các bước triển khai
2.2. Chọn đề tài có tính mới mẻ và cấp thiết
Nghiên cứu khoa học không chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu những cái cũ mà còn hướng tới giải quyết những vấn đề cấp bách và đưa ra giải pháp mới mẻ, chạm đến vấn đề thực tế và mang lại giá trị cải thiện chất lượng điều trị hoặc chăm sóc sức khỏe. Để đánh giá tính mới và cấp thiết, hãy trả lời:
- Đề tài của bạn đang giải quyết vấn đề nào chưa được nghiên cứu sâu trong bệnh viện hoặc cộng đồng?
- Xu hướng bệnh tật nào đang tăng nhanh theo báo cáo y tế 2–5 năm gần đây?
- Có số liệu nào chứng minh đây là vấn đề đáng quan tâm? (tỷ lệ mắc bệnh, tử vong, chi phí điều trị, biến chứng…)
- Đề tài có thể đóng góp gì vào thực hành lâm sàng hoặc chính sách y tế?
Vì vậy, lựa chọn những đề tài này không chỉ có giá trị về khoa học mà còn gắn liền với thực tế và có tính ứng dụng cao.
2.3. Chọn đề tài có tính khả thi
Tính khả thi quyết định bạn có hoàn thành nghiên cứu đúng hạn hay không. Một đề tài hay nhưng không khả thi sẽ làm bạn mất thời gian và dễ thất bại.
Bạn hãy xem xét đến:
a, Nguồn dữ liệu
- Bạn có sẵn bệnh nhân, mẫu xét nghiệm, hồ sơ bệnh án hay không?
- Bạn có được khoa/phòng cho phép khảo sát không?
- Dữ liệu có đủ số lượng để làm thống kê không?
b, Thời gian & năng lực
- Bạn có đủ thời gian thực hiện: 1 tháng, 3 tháng hay 6 tháng?
- Kỹ năng phân tích số liệu, SPSS, đọc báo cáo y khoa của bạn có đáp ứng không?
- Đề tài có cần trang thiết bị cao cấp mà bạn không thể tiếp cận không?
Lưu ý: Nếu bạn bị giới hạn về thời gian hoặc dữ liệu thì nên chọn đề tài hồi cứu hoặc mô tả cắt ngang, dễ thực hiện và được dùng rất phổ biến trong sinh viên y khoa.
2.4. Chọn đề tài có nguồn thông tin tham khảo nhiều
Một đề tài cần có cơ sở lý luận vững chắc, tức phải có nhiều tài liệu uy tín được công bố gần đây.
Hãy tự kiểm tra:
- Có ít nhất 10–15 tài liệu trong 5 năm gần đây liên quan đến vấn đề nghiên cứu không?
- Có bài báo quốc tế (PubMed, ScienceDirect), luận án, báo cáo chuyên ngành trên Google Scholar để trích dẫn không?Sau đó tìm từ khóa và lọc theo 5 years, clinical trial, systematic review.
3. Tri Thức Cộng Đồng tư vấn lựa chọn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa ấn tượng
Đề tài nghiên cứu khoa học y khoa là một lĩnh vực quan trọng trong ngành y học. Việc chọn đề tài phù hợp và khả thi là điều rất quan trọng để đạt được kết quả nghiên cứu tốt nhất. Nếu bạn cảm thấy khó khăn trong việc chọn đề tài hoặc thực hiện nghiên cứu, bạn có thể sử dụng các dịch vụ của Tri Thức Cộng Đồng để được tư vấn và hỗ trợ. Chúng tôi là một trong những tổ chức uy tín hàng đầu tại Việt Nam về tư vấn và hỗ trợ nghiên cứu khoa học.

Tri Thức Cộng Đồng tư vấn lựa chọn đề tài nghiên cứu khoa học y khoa ấn tượng
Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và am hiểu về ngành y học, Tri Thức Cộng Đồng đã tư vấn và hỗ trợ cho nhiều nhà khoa học và bác sĩ trong việc chọn và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học y khoa.
Các dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
- Tư vấn và hỗ trợ lựa chọn đề tài: Tri Thức Cộng Đồng cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ lựa chọn đề tài nghiên cứu khoa học về y khoa phù hợp. Đội ngũ chuyên viên của đơn vị sẽ giúp bạn đánh giá khả năng thực hiện, xác định mục tiêu nghiên cứu và đưa ra các đề xuất về đề tài.
- Hỗ trợ thực hiện nghiên cứu: Chúng tôi cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thực hiện nghiên cứu khoa học y khoa, bao gồm thiết kế và triển khai nghiên cứu, thu thập và phân tích dữ liệu bằng cách chạy SPSS, viết báo cáo và tài liệu và đăng ký bản quyền sáng chế.
Ngoài ra, chúng tôi còn hỗ trợ tư vấn lựa chọn đề tài khoa học kỹ thuật, kinh tế, giáo dục,… Liên hệ ngay với Tri Thức Cộng Đồng để được hỗ trợ tư vấn cụ thể hơn nhé!
Thông tin liên hệ:
- Hotline: 094 688 3350
- Website: https://trithuccongdong.net/
- Email: ttcd.group@gmail.com
- Địa chỉ:
144 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
2 Võ Oanh, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
9 Đại lộ Temasek, Suntec Tower, Singapore